Giữa những biến động không ngừng của thị trường tài chính, giá vàng 9999 tại Bến Tre hôm nay tiếp tục thu hút sự quan tâm của đông đảo người dân, nhà đầu tư và tiểu thương địa phương. Việc cập nhật giá vàng mỗi ngày không chỉ giúp bạn nắm bắt cơ hội mua bán hợp lý mà còn phản ánh phần nào nhịp đập của nền kinh tế. Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin mới nhất, chính xác nhất để bạn luôn chủ động trong mọi quyết định liên quan đến vàng.
Giải đáp nhanh giá vàng 9999 tại tỉnh Bến Tre hôm nay ngày 27/10/2025 18:18
Giá vàng 9999 thương hiệu SJC mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân tại Bến Tre: mua vào 145.000.000 - bán ra 147.600.000 - chênh lệch 2.600.000đ.
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ tại Bến Tre: mua vào 145.000.000 - bán ra 147.500.000 - chênh lệch 2.500.000đ.
Trang sức vàng SJC 9999 tại Bến Tre: mua vào 143.500.000 - bán ra 146.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Giá vàng 9999 thương hiệu PNJ mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
Vàng Phúc Lộc Tài 9999 tại Bến Tre: mua vào 145.400.000 - bán ra 148.300.000 - chênh lệch 2.900.000đ.
Vàng Kim Bảo 9999 tại Bến Tre: mua vào 145.400.000 - bán ra 148.300.000 - chênh lệch 2.900.000đ.
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ tại Bến Tre: mua vào 145.400.000 - bán ra 148.300.000 - chênh lệch 2.900.000đ.
Vàng Trang sức 9999 PNJ tại Bến Tre: mua vào 145.200.000 - bán ra 148.200.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Giá vàng 9999 thương hiệu PHÚ QUÝ mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
1 Lượng vàng 9999 Phú Quý tại Bến Tre: mua vào 145.900.000 - bán ra 148.900.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 tại Bến Tre: mua vào 145.900.000 - bán ra 148.900.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Giá vàng 9999 thương hiệu NGỌC THẨM mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm tại Bến Tre: mua vào 145.500.000 - bán ra 149.000.000 - chênh lệch 3.500.000đ.
Giá vàng 9999 thương hiệu BẢO TÍN MINH CHÂU mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 tại Bến Tre: mua vào 148.700.000 - bán ra 152.200.000 - chênh lệch 3.500.000đ.
Giá vàng 9999 thương hiệu BẢO TÍN MẠNH HẢI mua vào – bán ra tại Bến Tre bao nhiêu?
- Trả lời:
Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải tại Bến Tre: mua vào 148.200.000 - bán ra 150.700.000 - chênh lệch 2.500.000đ.
BẢNG GIÁ VÀNG 9999 TẠI BẾN TRE HÔM NAY
| Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
|---|---|---|---|---|
| Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân |
145.000.000
-1.100.000
|
147.600.000
-1.100.000
|
-0.75%
|
|
| Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ |
145.000.000
-1.100.000
|
147.500.000
-1.100.000
|
-0.75%
|
|
| Trang sức vàng SJC 9999 |
143.500.000
-1.100.000
|
146.500.000
-1.100.000
|
-0.75%
|
|
| Vàng Phúc Lộc Tài 9999 |
145.400.000
-800.000
|
148.300.000
-900.000
|
-0.61%
|
|
| Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ |
145.400.000
-800.000
|
148.300.000
-900.000
|
-0.61%
|
|
| Vàng Trang sức 9999 PNJ |
145.200.000
-800.000
|
148.200.000
-800.000
|
-0.54%
|
|
| Vàng Kim Bảo 9999 |
145.400.000
-800.000
|
148.300.000
-900.000
|
-0.61%
|
|
| 1 Lượng vàng 9999 Phú Quý |
145.900.000
-300.000
|
148.900.000
-300.000
|
-0.20%
|
|
| Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 |
145.900.000
-300.000
|
148.900.000
-300.000
|
-0.20%
|
|
| Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm |
145.500.000
-1.000.000
|
149.000.000
-1.000.000
|
-0.67%
|
|
| Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng |
145.800.000
-700.000
|
148.300.000
-800.000
|
-0.54%
|
|
| Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải |
148.200.000
-700.000
|
150.700.000
-500.000
|
-0.33%
|
|
| Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 |
148.700.000
-500.000
|
152.200.000
-500.000
|
-0.33%
|
Top những cửa hàng vàng uy tín tại Bến Tre
| Tên cửa hàng | Địa chỉ | Hotline/SĐT liên hệ |
|---|---|---|
| Tiệm Vàng Kim Huệ | 158 Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3822 590 |
| Tiệm Vàng Vĩnh Lợi | 31-33 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3822 558 |
| Công Ty Vàng Bạc Đá Quý Bến Tre (BTJ) | 277B Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre | 0275 3822 478 |
| Tiệm Vàng Ngọc Thanh | 108A Nguyễn Đình Chiểu, Phường 2, TP. Bến Tre | 0275 3822 230 |
| Tiệm Vàng Thuận Phát | 109A Đại lộ Đồng Khởi, Phường 4, TP. Bến Tre | 0275 3822 179 |
| Tiệm Vàng Kim Thủy | 137A Nguyễn Đình Chiểu, Phường 2, TP. Bến Tre | 0275 3822 021 |
| Tiệm Vàng Thùy Trang | 39 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3822 360 |
| Tiệm Vàng Kim Phượng | 163B Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3822 258 |
| Tiệm Vàng Kim Xuân | Chợ Lạc Hồng, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3824 459 |
| Tiệm Vàng Huỳnh Phát | 63B Nguyễn Đình Chiểu, Phường 2, TP. Bến Tre | 0275 3822 888 |
| Tiệm Vàng Kim Minh | 114 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre | 0275 3822 123 |
| Tiệm Vàng Bạc Hạnh Phúc | 42 Trần Hưng Đạo, Phường 2, TP. Bến Tre | 0275 3822 578 |
Phân tích sự khác biệt giá vàng tại Bến Tre
Giá vàng 9999 tại Bến Tre thường có những sự chênh lệch nhất định so với các trung tâm lớn như TP.HCM hay Hà Nội. Để hiểu rõ nguyên nhân, chúng ta cần xét đến cả các yếu tố ảnh hưởng chung toàn quốc lẫn những yếu tố đặc thù tại địa phương.
Các yếu tố ảnh hưởng chung
Giá vàng thế giới (Spot Gold) và tỷ giá USD
Giá vàng trong nước nói chung – và tại Bến Tre nói riêng – luôn có mối liên hệ chặt chẽ với giá vàng thế giới (hay còn gọi là giá vàng giao ngay – spot gold). Khi giá vàng quốc tế tăng hoặc giảm mạnh, giá vàng 9999 tại Việt Nam cũng sẽ điều chỉnh theo.
Ngoài ra, biến động của tỷ giá USD/VND cũng là một yếu tố quan trọng. Khi đồng USD tăng giá, giá vàng tính theo tiền Việt có thể tăng theo do chi phí nhập khẩu cao hơn. Ngược lại, nếu tỷ giá USD giảm, giá vàng có thể ổn định hoặc hạ nhẹ.
Chính sách điều tiết thị trường của Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đóng vai trò điều tiết thị trường vàng trong nước thông qua việc quản lý nhập khẩu vàng, quy định về mua bán vàng miếng, và điều chỉnh tỷ giá trung tâm. Những chính sách này tạo sự khác biệt đáng kể giữa giá vàng trong nước và giá vàng quốc tế.
Ví dụ: Trong những đợt NHNN hạn chế nhập vàng, nguồn cung vàng trong nước khan hiếm, khiến giá vàng trong nước tăng mạnh – thậm chí cao hơn thế giới vài triệu đồng/lượng.
Yếu tố địa phương gây chênh lệch giá
Đây là những yếu tố đặc thù tại Bến Tre, giúp lý giải vì sao giá vàng tại địa phương này có thể cao hơn so với TP.HCM hoặc Hà Nội.
Chi phí logistics và bảo hiểm
Bến Tre không phải là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp nhập khẩu hoặc gia công vàng trực tiếp. Do đó, các cửa hàng vàng tại đây thường phải nhập vàng từ TP.HCM hoặc các khu vực lân cận, kéo theo chi phí:
- Vận chuyển: Phí xăng dầu, công vận chuyển từ TP.HCM về các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre.
- Bảo hiểm: Do đặc thù hàng hóa có giá trị cao, các cửa hàng buộc phải mua bảo hiểm vận chuyển.
- Chi phí lưu kho: Một số tiệm phải lưu trữ vàng lâu hơn để duy trì nguồn cung cho khách hàng, làm phát sinh thêm chi phí bảo quản.
Tất cả những yếu tố trên khiến giá vàng bán ra tại Bến Tre thường cao hơn vài chục đến vài trăm nghìn đồng mỗi lượng so với các thành phố lớn.
Mức độ cạnh tranh của thị trường địa phương
Khác với TP.HCM – nơi tập trung hàng trăm cửa hàng vàng lớn nhỏ – thị trường vàng tại Bến Tre có số lượng cửa hàng hạn chế hơn. Điều này làm giảm mức cạnh tranh trực tiếp về giá giữa các doanh nghiệp.
- Ít cửa hàng lớn: Người dân ít lựa chọn, buộc phải mua ở mức giá đã được niêm yết mà không có nhiều cơ hội so sánh.
- Chênh lệch giá mua – bán cao hơn: Để đảm bảo lợi nhuận và bù đắp chi phí vận hành, nhiều cửa hàng thường để mức chênh lệch (spread) giữa giá mua và bán lớn hơn các trung tâm lớn.
So sánh chênh lệch giá giữa Bến Tre và Thành phố Hồ Chí Minh
Một trong những điểm dễ nhận thấy khi so sánh giá vàng 9999 tại Bến Tre và TP.HCM chính là spread (khoảng cách giữa giá mua vào và bán ra).
Chênh lệch tại TP.HCM
- Chênh lệch thường dao động khoảng 300.000 – 400.000 đồng/lượng, do thị trường cạnh tranh mạnh.
- Các thương hiệu lớn như SJC, PNJ có nhiều chương trình ưu đãi nhằm giảm spread để thu hút khách hàng.
Chênh lệch tại Bến Tre
- Chênh lệch giá có thể lên tới 500.000 – 700.000 đồng/lượng, đặc biệt tại các khu vực huyện, xã.
- Spread cao giúp cửa hàng phòng ngừa rủi ro biến động giá và duy trì lợi nhuận ổn định do quy mô nhỏ.
Lý giải mức chênh lệch cao hơn
- Nguồn cung hạn chế → khó điều chỉnh giá linh hoạt.
- Thị trường ít cạnh tranh → ít áp lực phải hạ spread để thu hút khách.
- Chi phí vận hành cao hơn → cần bù đắp qua giá bán.
Chia sẻ ý kiến của bạn